Nước máy là loại nước bạn sử dụng hằng ngày để sinh hoạt, nấu nướng, lọc nước,…Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu hết về loại nước này từ nguồn gốc, độ tiêu chuẩn an toàn cho phép cho đến cách xử lý để có dòng nước tinh khiết nhất. Bài viết này sẽ cung cấp cho các bạn thông tin về nước máy hữu ích mà bạn nên biết để có cách xử lý khi gặp một số trường hợp trong cuộc sống.
Nước máy là gì?
Đây là một câu hỏi rất bình thường nhưng không phải ai cũng trả lời đúng, đầy đủ và chính xác. Nước máy là loại nước đã qua hệ thống xử lý công nghiệp và cho phép đưa vào sử dụng trong sinh họat đời sống của người dân. Nước sau khi được xử lý đi qua đường truyền bơm vào các bể chứa để tích trữ hoặc truyền đến nơi tiêu thụ.
Nước máy tại Việt Nam có từ những cuối thế kỉ thứ 19 khi kết thúc thời kì bao cấp. Để có thể tạo ra nước này cần phải có một hệ thống, quy trình bài bản của nhà máy nước.
Nước sau khi được khai thác lên qua nhiều giai đoạn xử lý, vô trùng và đi qua nhiều thiết bị lọc nước hiện đại tạo thành nước máy cung cấp cho người dân trong cuộc sống sinh hoạt. Ngày nay thì nước càng được cung cấp nhiều hơn và phải đạt nhiều tiêu chuẩn hơn để nâng cao chất lượng nhu cầu sinh hoạt của người dân.
Nguồn gốc của nước máy
Vậy thì nguồn gốc của loại nước này bắt nguồn từ đâu? Hiện nay trong ngành công nghiệp nước sạch nước máy được khai thác từ hai nguồn cung cấp chính là nước ngầm và nước mặt.
Nguồn nước ngầm
Đây là nguồn nước có sẵn ở dưới lòng đất mà người ta hay gọi là mạch nước ngầm. Nó được chứa đựng và bao bọc bởi những lỗ hổng của đất, đá. Các tầng nước này nằm sát vào nhau hoặc chia thành nhiều nhánh rẽ, trong lòng đất. Dòng nước tại các nguồn nước ngầm rất ngọt có độ trong và an toàn tốt, không có dịch bệnh (nếu như nguồn nước không bị ô nhiễm). Nước này còn có lượng khoáng chất cao, hàm lượng sắt và mangan có trong nước.
Nguồn nước mặt
Với nguồn nước mặt có một đặc điểm là xuất hiện ở những ao hồ, hoặc vùng đất ngập nước. Nó có thể bị ngấm xuống đất hoặc chảy vào đại dương. Loại nước này khi được khai thác lên có chứa hàm lượng khoáng chất khá thấp và chứa nhiều vi khuẩn, tạp chất nguy hại. Nước sẽ không thể sử dụng được nếu như chưa qua hệ thống lọc và xử lý.
Xem thêm: Thực trạng ô nhiễm nước ở Việt Nam
Tính chất của nước máy
Tính chất của nước máy bao hàm nhiều yếu tố khác nhau. Đầu tiên phải kể đến độ đục, độ đục của nước quyết định nước đó có sạch hay không. Nước càng đục thì càng chứa nhiều tạp chất và vi khuẩn gây bệnh. Tính chất tiếp theo của nước là độ kiềm và độ pH. Nếu độ kiềm trong nước máy càng lớn thì nước càng có nhiều axit và nguồn nước khi mới khai thác không sạch nên mới phải cho nhiều chất tẩy rửa như thế.
Còn về độ pH thì chúng ta đều biết độ pH trong khoảng từ 0 – 14 và ở mức thứ 7 là thuộc môi trường trung tính, nước có thể sử dụng được. Còn nhỏ hơn 7 là môi trường axit và lớn hơn 7 là môi trường bazo đều không sử dụng được và ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụng.
Nước máy có sạch không?
Nước sau khi khai thác từ hai nguồn chính sẽ được xử lý bằng phương pháp công nghiệp hiện đại. Và để trả lời cho câu hỏi nước máy có sạch hay không thì điều này phụ thuộc vào hệ thống xử lý nước của nơi đó. Tại Nhật Bản nước máy hoàn toàn sạch sẽ và thậm chí có thể uống trực tiếp mà không ảnh hưởng gì đến sức khỏe.
Còn tại Việt Nam thì đó là điều không nên, bởi hệ thống xử lý nước tại đây còn gặp nhiều hạn chế. Hạn chế cả về nhà máy về đường ống và cả các bể chứa. Cho nên một khuyến cáo luôn được đặt ra hãy ăn chín, uống sôi và không uống nước trực tiếp từ các vòi nước máy để đảm bảo sức khỏe cho chính mình. Bởi những chất độc hại chưa được xử lý khi qua nhà máy đi vào cơ thể người có thể gây các bệnh về đường tiêu hóa, ruột, dạ dày và các bộ phận khác.
Tiêu chuẩn của nước máy của Bộ Y tế
Nước máy được coi là an toàn dùng trong sinh hoạt phải đảm bảo đầy đủ tất cả các điều kiện theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế. Dưới đây là bảng về tiêu chuẩn nước máy dùng trong sinh hoạt.
BẢNG TIÊU CHUẨN NƯỚC MÁY
STT |
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Giới hạn cho phép |
|
I |
II |
|||
1 |
Màu sắc |
TCU |
15 |
15 |
2 |
Mùi vị |
TCU |
Không có mùi vị lạ |
Không có mùi vị lạ |
3 |
Độ đục |
VTU |
5 |
5 |
4 |
Clo dư |
mg/l |
Trong khoảng 0.3 – 0,5 |
Trong khoảng 6,0 – 8,5 |
5 |
pH |
mg/l |
Trong khoảng 6,0 – 8,5 |
Trong khoảng 6,0 – 8,5 |
6 |
Hàm lượng Amoni |
mg/l |
3 |
3 |
7 |
Chỉ số Pecmanganat |
mg/l |
4 |
4 |
8 |
Độ cứng tính theo CaCO3 |
mg/l |
350 |
350 |
9 |
Hàm lượng Clorua |
mg/l |
300 |
300 |
10 |
Hàm lượng sắt tổng số |
mg/l |
0,5 |
0,5 |
11 |
Hàm lượng Florua |
mg/l |
1,5 |
|
12 |
Hàm lượng Asen |
mg/l |
0,01 |
0,05 |
13 |
Coliform |
Vi khuẩn 100ml |
50 |
150 |
14 |
E.coli hoặc Coliform chịu nhiệt |
Vi khuẩn 100ml |
0 |
20 |
Trên đây chính là bảng các tiêu chuẩn của nước sinh hoạt. Nếu không đạt được những chỉ tiêu trên tức là nước không an toàn cho người sử dụng và bạn nên cân nhắc sử dụng hoặc dùng hệ thống lọc nước an toàn.
Có thể bạn quan tâm: QCVN 01-1:2018/BYT Tiêu chuẩn nước sinh hoạt mới nhất 2018 của Bộ Y Tế
Phương pháp xử lý nước máy hiện nay
Nhiều hộ gia đình đặc biệt sống tại thành phố thì thường xuyên sử dụng nước máy trong sinh hoạt tuy nhiên với nước uống thường đun sôi hoặc sử dụng nước đóng chai. Một phương pháp khác mà mọi người thường hay dùng là trang bị máy lọc nước cho gia đình.
Với các dòng máy lọc nước có thể loại bỏ hoàn toàn chất kim loại nặng, hóa chất, vi khuẩn đồng thời còn bổ sung thêm khoáng chất. Đảm bảo dòng nước đầu ra sạch sẽ, đạt độ tinh khiết và dùng để uống trực tiếp được. Bạn có thể tham khảo các dòng máy hiện nay từ nhiều thương hiệu nổi tiếng để trang bị cho gia đình và đảm bảo sức khỏe mọi thành viên.
Trên đây là một số thông tin về nước máy. Hy vọng qua đây có thể giúp bạn hiểu rõ hơn và tìm được cho mình phương thức xử lý nước máy truyền thống sao cho hợp vệ sinh mà an toàn cho sức khỏe gia đình.